PHỤ LỤC 1: Báo cáo sơ kết
UBND HUYỆN TIÊN LÃNG
TRƯỜNG THCS TIÊN THẮNG
Số: ……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
- QUY MÔ MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP
1.1.Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh, giáo viên
Khối lớp
|
Số lớp, số học sinh
|
Số lớp
|
Số HS
|
Lớp
|
Tổng
|
A
|
B
|
C
|
6
|
3
|
108
|
40
|
34
|
34
|
7
|
2
|
82
|
42
|
40
|
|
8
|
3
|
110
|
34
|
33
|
33
|
9
|
3
|
93
|
33
|
30
|
30
|
Tổng
|
9
|
393
|
Tăng 21 hs so với cùng kỳ năm học trước
|
Tổng số CBCNVC :22 , nữ: 15. ( Tăng 01 giáo viên Ngữ Văn so với cùng kỳ năm học trước) Trong đó:
+ Ban giám hiệu: 01, nữ 0;
+ Giáo viên:19, nữ 14
+ Nhân viên: 02, nữ 02
1.2. Các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục
1.2.1. Đội ngũ GV, cán bộ quản lý giáo dục
Cán bộ quản lý có 02 đồng chí có trình độ chuyên môn đều đạt chuẩn và trên chuẩn, tham gia đầy đủ các lớp học quản lý, lý luận chính trị, nhiệt tình trách nhiệm cao với công việc cơ quan. Không có tư tưởng tư lợi cá nhân trong mọi công việc.
Đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn: 01 giáo viên có trình độ Thạc sĩ toán; 15 giáo viên có trình độ đại học, 8/16 giáo viên là Đảng viên; Trong học kỳ I vừa qua có 6/16 giáo viên tham gia bồi dưỡng chương trình GDPT 2018 về các môn KHTN, Lịch Sử và Địa lý, Tâm lý học đường. Giáo viên nhiều tuổi nhất là giáo viên Nguyễn Thị Quy 56 tuổi, giáo viên trẻ tuổi nhất là Nguyễn Thị Thu Hằng mới biên chế tháng 6/2022. Tất cả các giáo viên đều thực hiện nghiêm túc quy chế cơ quan.
Trường có 9 lớp, được giao 17 giáo viên nhưng trên thực tế thời điểm hiện tại có 16 giáo viên thiếu 01 giáo viên thuộc các bộ môn Lịch Sử- Địa lý, Tin học. Có 04 giáo viên phải đi làm xa trên 15 cây số, 01 giáo viên cao tuổi việc bám trường, bám lớp phần nào bị ảnh hưởng.
1.2.2. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục
Trường có đủ số phòng học khang trang, bàn ghế, ánh sáng và hệ thống quạt mát được tu sửa và mua sắp bổ sung hàng năm đầy đủ đảm bảo không gian học tốt nhất. Với 9 phòng học và 01 phòng bộ môn trang bị máy chiếu và tivi kết nối Internet. Trong học kỳ I vừa qua có hỏng 03 máy chiếu chưa sửa được. Nhà trường sẽ khắc phục trong học kỳ 2 để có phương tiện học tập tốt cho học sinh.
Trường có 02 phòng thực hành các môn Hoá- Sinh, Vật lý- Công nghệ với nhiều trang thiết bị cho học sinh thực hành. Tuy nhiên, các trang thiết bị đã được cấp từ khá lâu cho chương trình giáo dục 2006. Đến nay đang thực hiện chương trình GDPT 2018 có nhiều môn học mới cần những trang thiết bị mới phù hợp thì các trang thiết bị cũ lâu đã hỏng hoặc không còn phù hợp. Vì thế việc thực hiện dạy học chương trình GDPT 2018 phần nào gặp khó khăn.
1.3. Kết quả thực hiện PCGD THCS
1.3. 1. Về quản lý, chỉ đạo thực hiện
Ban giám hiệu ý thức được công tác PCGD là công việc trọng tâm ở mỗi năm học và việc làm phổ cập là nghĩa vụ của mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên được quy định rõ trong điều lệ trường THCS và THPT. Vì vậy ngay từ đầu năm học, nhà trường đã phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng giáo viên làm các công việc liên quan đến phổ cập giáo dục và giao cho đồng chí Phó hiệu trưởng chỉ đạo.
1.3.2. Công tác kiểm tra, công nhận, quản lý phổ cập
Công tác phổ cập năm 2022 đã được kiểm tra và hoàn thành, được công nhận đạt phổ cập THCS cấp độ III, phổ cập trung học và nghề. Được công nhật đạt.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC
2.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
1. Đối với lớp 6, 7 thực hiện theo Chương trình GDPT 2018
- Tập trung thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; các phụ lục kèm theo công văn 5512 được sử dụng tham khảo trong việc xây dựng Kế hoạch các môn học, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục, Kế hoạch giáo dục của giáo viên, kế hoạch bài dạy (Giáo án); xây dựng kế hoạch dạy học bám sát yêu cầu cần đạt theo Chương trình GDPT 2018.
- Trong quá trình thực hiện hai tổ chuyên môn tích cực sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học về tổ chức dạy học chương trình GDPT 2018; đánh giá rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của trường, lớp. Cụ thể:
Nhà trường bố trí giáo viên đúng chuyên môn giảng dạy và xếp thời khoá biểu học trực tiếp. Tuy nhiên môn tin học do thiếu giáo viên tin nên nhà trường được bố trí 01 giáo viên thỉnh giảng ( nhân sự của trường THCS Tây Hưng) dạy.
* Môn Lịch sử và Địa lí; môn Nghệ thuật
- Nhà trường phân công 02 giáo viên có chuyên môn lịch sử địa lý đứng lớp với 03 tiết/tuần /1 lớp. Tỷ lệ 02 phân môn là 2/1 và thay đổi trong 04 tuần/ lần.
- Nhà trường phân công 01 giáo viên có chuyên môn âm nhạc đứng lớp với 01 tiết/tuần /1lớp, 01 giáo viên có chuyên môn mỹ thuật đứng lớp với 01 tiết/tuần /1lớp.
* Môn Khoa học tự nhiên
- Nhà trường phân công 02 giáo viên có chuyên môn Vật lý đứng lớp 6,7; 02 giáo viên có chuyên môn Hoá - Sinh đứng lớp với 04 tiết/tuần/lớp; các phân môn khác nhau, tổ nhóm GV cùng dạy sẽ trao đổi với BGH để sắp xếp trước khi giảng dạy theo trình tự sách giáo khoa.
* Môn Tin học:
Nhà trường đã triển khai kế hoạch dạy môn tin học với thời lượng 1 tiết /tuần. bố trí 01 GV dạy Tin 2 lớp 6 và 3 lớp 7.
Nhà trường có phòng Tin học cho học sinh khối 6,7 thực hành với 13 máy tính. Nay đã mua sắm thêm bàn và máy tính đảm bảo số lượng các học sinh thực hành 2 em/ 1 máy.
* Nội dung giáo dục của địa phương
Nhà trường trên cơ sở hướng dẫn của Sở giáo dục, của Phòng giáo dục phân công giáo viên xây dựng kế hoạch và thực hiện giảng dạy thời lượng 1 tiết/tuần từ nội dung tài liệu lịch sử địa phương.Thời khoá biểu môn Giáo dục địa phương được sắp xếp riêng vào các buổi chiều.
+ Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường.
+ Hai tổ KHTN và KHXH xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ mình.
+ Giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục của từng cá nhân qua sự kiểm duyệt của tổ trưởng và BGH nhà trường.
- Ngay từ trước khai giảng, nhà trường cho các tổ nhóm xây dựng kế hoạch các chủ đề dạy học và thực hiện trong học kỳ 1 là:
+ Có 25 chủ đề môn học.
+ Có 08 chủ đề tích hợp.
+ có 10 chủ đề liên môn.
- 2 tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch lên lớp chuyên đề các cấp và đã thực hiện được cụ thể:
+ Có 06 chuyên đề cấp trường.
+ Có 02 chuyên đề cấp Huyện. Đến thời điểm này số chuyên đề cấp huyện tăng 1 so với cùng kỳ năm học trước. Các chuyên đề đều được xây dựng bám sát tinh thần đổi mới của chương trình GDPT 2018, có tính đổi mới sáng tạo đột phá được Phòng GD&ĐT, các đồng nghiệp trong toàn huyên ghi nhận đánh giá cao.
+ Chuyên đề cấp Cụm được lồng ghép với Hội thi GV giỏi cấp Huyện với 6 trường khu vực cuối huyện. Số giáo viên tham gia dự thi 8/16 bằng 50% đúng kế hoạch đề ra, các tiết học được đầu tư nên kết quả các tiết học đều có sự đổi mới và được Ban giám khảo đánh giá 100% đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện năm học 2022-2023.
2. Đối với các lớp thực hiện theo Chương trình GDPT 2006
- Thực hiện đối với các lớp 8,9
- Hai tổ chuyên môn tiếp tục rà soát, hoàn thiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. Thực hiện theo chương trình GDPT 2006: Tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Tiếp tục xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo hoàn thành chương trình theo hướng dẫn Công văn 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS. Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục, lưu ý tăng cường các nội dung bổ trợ theo Chương trình GDPT 2018
Các tổ nhóm chuyên môn thảo luận xây dựng kế hoạch dạy học theo cv 4040 và thực hiện nghiêm túc chương trình. Lịch dạy theo Kế hoạch từng môn và ghi sổ đầu bài đúng đủ.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
Còn thiếu giáo viên theo quy định, môn KHTN chưa có GV đảm bảo yêu cầu môn học, chuyên môn nhà trường vẫn phải xếp 3 giáo viên trên môn.
2.2. Đổi mới phương pháp và hình thức dạy học
- Kết quả triển khai đổi mới phương pháp và hình thức dạy học: Việc xây dựng kế hoạch bài dạy đảm bảo yêu cầu về phương pháp dạy học, kỹ thuật dạy học, thiết bị dạy học và học liệu, phương án kiểm tra đánh giá. Các biện pháp chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học, dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh trình bày, thảo luận, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả học tập của mình...Chuyên đề các cấp ở các môn có hiệu quả: thực hiện 09 chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học, chuyên đề thảo luận bồi dưỡng học sinh giỏi, chuyên đề sử dụng các kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực học tập môn GDĐP, Tiếng Anh 7 và các chuyên đề thảo luận chương trình phổ thông 2018.
- Đã triển khai công tác dạy học STEM, STEAM ở những môn học liên quan gắn kết với việc thực hiện Chương trình GDPT 2018 đối với các bộ môn KHTN và KHXH.
Kết quả thực hiện giáo dục STEM trong các bộ môn KHTN đã bước đầu có hiệu quả. Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp đã triển khai đến từng phụ huynh và học sinh cũng như công tác hướng nghiệp đối với các khối lớp.
* Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: Nhà trường xây dựng kế hoạch dạy các chủ đề theo hướng dẫn thời lượng 3 tiết/tuần gồm 1 tiết sinh hoạt dưới cờ, 1 tiết sinh hoạt lớp, 1 tiết phân theo TKB dạy theo các chủ đề xây dựng trong kế hoạch, có GV lên lớp dạy ( Giáo viên TPT, GVCN và các lực lượng khác cùng thực hiện).
- Kiểm tra toàn diện được: 08 đồng chí giáo viên, xếp loại tốt.
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn 16 đồng chí giáo viên. Kết quả xếp loại 16 đồng chí tốt, đầy đủ hồ sơ, giáo án dạy học.
- 100% giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học, soạn giảng theo công văn 5512 của BGD&ĐT.
- Các chuyên đề, các cuộc họp, các buổi sinh hoạt chuyên môn đã tập trung nhấn mạnh các biện pháp chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học, dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh trình bày, thảo luận, làm việc nhóm, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả học tập của mình.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân:
+ Việc đổi mới phương pháp đã có thay đổi tuy nhên so với các trường đầu huyện vẫn còn chậm.
+ Số học sinh đi học tập trải nghiệm chưa cao do điều kiện kinh tế của cha mẹ học sinh còn hạn chế.
2.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh
- Việc thực hiện đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 với lớp 8,9, Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GDĐT đối với lớp 6,7. Việc thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng, theo ma trận, bảng đặc tả, kiểm tra đánh giá trực tuyến theo thông tư 09/BGDĐT.
- Tổ chức tốt kỳ thi giữa học kỳ 1 và học kỳ 1 năm học 2022 – 2023, BGH xây dựng kế hoạch kiểm tra theo hướng dẫn của PGD. Phân công giáo viên ra đề cương ôn tập, đề kiểm tra, có ma trận, đáp án chuẩn kiến thức bộ môn, được thống nhất trong nhóm chuyên môn, được Tổ trưởng chuyên môn, BGH ký duyệt trước khi kiểm tra theo đúng quy định của cấp chuyên môn . Các bộ môn Ngữ Văn, Toán và Tiếng Anh khối kiểm tra theo phòng thi.Nhà trường phân công cán bộ, giáo viên làm công tác coi thi, chấm thi nghiêm túc, khách quan và công bằng.
- Với bộ môn điểm khảo sát kết quả thấp, nhà trường có kế hoạch cho học sinh kiểm tra lại.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
+ Vẫn còn môn kiểm tra theo lớp nên kết quả ở một vài môn chưa sát thực tế.
+ Cơ sở vật chất còn hạn chế, thiếu phòng thi nên mất nhiều thời gian thi.
2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh
- Công tác giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông và nghề truyền thống của địa phương: Nhà trường có kế hoạch dạy hướng nghiệp đối với HS khối 9; thực hiện đúng công văn số 2771/SGDĐT – GDTrH ngày 31/8/2022 của Sở GD&ĐT.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
+ Vẫn còn nhiều học sinh không định hướng nghề nghiệp nổi cho mình, dù lực học yếu kém vẫn có kế hoạch dự thi vào THPT dẫn đến những khó khăn cho nhà trường trong công tác phân luồng.
2.5. Công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, đảm bảo an toàn trường học phòng chống Covid 19.
- Nhà trường đã quan tâm đến việc giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giữ tốt kỷ cương nền nếp trường lớp.
-Việc xây dựng môi trường giáo dục dân chủ, an toàn, đảm bảo vệ sinh trong và ngoài trường học, hàng ngày, hàng tuần vệ sinh toàn bộ khuôn viên trường sạch sẽ; công tác phòng chống dịch bệnh luôn được quan tâm. Nhà trường xây dựng kế hoạch dạy và học kết hợp phòng chống các loại dịch bệnh trong đó quan tâm phòng dịch Covid – 19.
100% CB, GV, NV tiêm phòng Covid-19 mũi 3. Đa số đã tiêm mũi 4 còn số ít CB,GV,NV chưa tiêm vì lý do cá nhân hợp lý.
-100% học sinh khối 8,9 đã hoàn thành tiêm mũi 2,3. Học sinh k6,7 đa số đã tiêm mũi 2 còn số ít chưa tiêm vì chưa có thuốc hoặc ốm vào hôm tiêm phòng.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân:
Số đông phụ huynh đi làm xa con cái để ông, bà trông coi hoặc bố mẹ đi làm công ty không có thời gian gần gũi con cái. Việc giáo dục con phó mặc tất cho nhà trường nên việc phối hợp giáo dục cũng gặp nhiều khó khăn.
2.6. Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục (Đã hập dữ liệu vào phụ lục trên gmail trực tuyến).
- Kết quả 2 mặt giáo dục được đánh giá nghiêm túc bám sát các Công văn hướng dẫn thể hiện phản ánh đúng được kết quả học sinh.
2.7. Kết quả các kỳ thi
- Nhà trường đã triển khai và tham gia các kỳ thi:
+ Có 01 sản phẩm NCKH tham gia thi.
+ Có 3 học sinh tham dự thi Toán TA cấp huyện, có 0 học sinh dự thi KHTN bằng TA. Theo thống kê của PGD dự kiến có 02 giải cấp huyện.
+ Có 02 học sinh tham gia dự thi Thiếu nhi dẫn chương trình cấp Thành phố. Tuy chưa có giải xong các em cũng đã được trải nghiệm, tích luỹ được nhiều kiến thức, kỹ năng cho bản thân..
+Nhà trường quan tâm tuyên truyền giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các khối lớp dưới nhiều hình thức khác nhau như lồng ghép trong các tiết học, tổ chức thành chuyên đề, tổ chức cho học sinh tham gia các cuộc thi về giao thông như cuộc thi “ An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai”
+ Nhà trường đã triển khai cuộc thi “Tìm kiếm tài năng toán học ” và cuộc thi AMC tới học sinh. Xong học sinh vẫn chưa tự tin tham gia, chưa có học sinh tham gia dự thi Toán AMC vào 16/1/2023 sắp tới.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
Công tác ôn luyện học sinh giỏi và tổ chức cho học sinh tham gia các kỳ thi HSG các cấp tuy đã được Ban giám hiệu quan tâm coi đó là nhiệm vụ trọng tâm của năm học. Sắp xếp bố trí dạy trên TKB cụ thể mỗi môn 1 buổi/ tuần. Xong nguồn kinh phí hỗ trợ công tác này không có hoặc có rất ít không đáng kể chưa khích lệ thúc đẩy được sự nhiệt huyết cống hiến của giáo viên.
2.8. Việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018
- Nhà trường cập nhật triển khai kịp thời các công văn của các cấp về chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6, 7.
- Cử giáo viên tham gia đầy đủ chuyên đề cấp Thành phố, cấp huyện, các hội thảo đầy đủ, đúng thành phần.
- Trong học kỳ 1, nhà trường đã cử 06 GV học bồi dưỡng các môn Lịch sử - Địa lý, KHTN và Tâm lý và đã hoàn thành chương trình học do SGD tổ chức.
- Tăng cường và tập trung cao cho tổ chức thảo luận, chuyên đề liên quan đến chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6, 7. Cử GV cốt cán của trường triển khai lại các nội dung đã được tập huấn do Bộ GDĐT, Sở GDĐT, PGD đã tổ chức.
* Hoạt động đổi mới quản lí giáo dục; cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Nhà trường đã đầu tư phòng dạy Tin học, mua săm thêm các thiết bị dạy học để đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
* Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
- Do trường nhỏ nên nguồn kinh phí còn hạn hẹp, việc thiếu nhân lực nên ở học kỳ 1 việc phân công dạy các môn KHTN, LS-ĐL còn nhiều khó khăn..
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- 3.1.Kết quả đạt được.
Nền nếp nhà trường ổn định, thầy cô gương mẫu thực hiện nghiêm túc nội quy trường lớp. Học sinh cơ bản ngoan, thực hiện tốt các hoạt động học tập nhiều học sinh có thành tích học tập khá tốt. Trong học kỳ I vừa qua, thầy cô cố gắng vươn lên dạy tốt thể hiện có 8/16 giáo viên tích cực tham gia kỳ thi GVG cấp huyện đạt chỉ tiêu đề ra. Trường tổ chức thành công các chuyên đề học tập chương trình GDPT 2018, chuyên đề giáo dục “Tôn sư trọng đạo” tham gia giao thông an toàn có văn hoá, tổ chức các hoat động trải nghiệm thiết thực, ý nghĩa mang tính giáo duc, nuôi dưỡng ước mơ hoài bão phấn đấu cho các hoc trò,..Các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ được tổ chức thi chung rất nghiêm túc phản ánh đúng năng lực, kết quả phấn đấu của học sinh. Nhà trường cũng đã quan tâm đến công tác ôn học sinh giỏi, tổ chức cho các em tham dự các kỳ thi HSG trong học kỳ 1 vừa qua.
3.2.Hạn chế cần khắc phục.
+ Vẫn còn tình trạng học sinh bỏ học, học sinh chưa chăm học vẫn chiếm số không nhỏ dẫn đến kết quả các bài kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ, cuối kỳ còn thấp, điểm đánh giá cuối học kỳ I số học sinh có lực học yếu cao hơn cùng kỳ năm học trước.
+ Vẫn còn tình trạng học sinh chửi bậy, trêu đánh nhau khiến thầy cô và bố mẹ phiền lòng.
+Công tác bồi dưỡng HSG đã được nhà trường quan tâm nên lịch ôn cố định hàng tuần. Tuy nhiên, việc bồi dưỡng cho giáo viên thực hiện công việc này rất khiêm tốn gần như không có, khen thưởng khi có thành tích cũng chưa thúc đẩy được sự cố gắng của giáo viên. Cho nên chưa có giáo viên say mê không quản thời gian sớm tối, tìm mọi phương pháp phù hợp thúc đẩy học sinh nỗ lực cố gắng. Dẫn đến không có học sinh nổi trội dự thi kỳ thi “ Thách thức tài năng toán học”, kết quả học sinh dự thi các kỳ thi HSG trong kỳ I còn thấp.
- 3.2.Đề xuất, kiến nghị.
Đề nghị UBND huyện phân bổ đủ số lượng, đủ cơ cấu giáo viên, đồng thời giáo viên đến công tác không để quá xa, cần ổn định đảm bảo giáo viên yên tâm công tác tại trường. Cung cấp trang thiết bị phục vụ day và hoc đăc biệt là dạy chương trình GDPT 2018.
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Dương Anh Tuấn
STT
|
Tên lớp
|
Sĩ số
|
Số học sinh
|
Thông tư 58
|
Thông tư 22
|
Chuyển đi
|
Chuyển đến
|
Bỏ học
|
Tổng số HS ĐG
|
Học lực
|
Hạnh kiểm
|
Danh hiệu
|
Tổng số HS ĐG
|
Kết quả học tập
|
Kết quả rèn luyện
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Giỏi
|
Tiên tiến
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
1
|
TỔNG TOÀN TRƯỜNG
|
393
|
6
|
2
|
2
|
203
|
43
|
21,18
|
74
|
36,45
|
70
|
34,48
|
15
|
7,39
|
1
|
0,49
|
162
|
79,8
|
31
|
15,27
|
10
|
4,93
|
|
|
43
|
21,18
|
74
|
36,45
|
190
|
23
|
12,11
|
81
|
42,63
|
71
|
37,37
|
15
|
7,89
|
177
|
93,16
|
10
|
5,26
|
3
|
1,58
|
|
|
2
|
TỔNG KHỐI 6
|
108
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
108
|
10
|
9,26
|
48
|
44,44
|
42
|
38,89
|
8
|
7,41
|
101
|
93,52
|
7
|
6,48
|
|
|
|
|
3
|
6A
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
10
|
25
|
19
|
47,5
|
11
|
27,5
|
|
|
40
|
100
|
|
|
|
|
|
|
4
|
6B
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
|
|
16
|
47,06
|
15
|
44,12
|
3
|
8,82
|
30
|
88,24
|
4
|
11,76
|
|
|
|
|
5
|
6C
|
34
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
|
|
13
|
38,24
|
16
|
47,06
|
5
|
14,71
|
31
|
91,18
|
3
|
8,82
|
|
|
|
|
6
|
TỔNG KHỐI 7
|
82
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82
|
13
|
15,85
|
33
|
40,24
|
29
|
35,37
|
7
|
8,54
|
76
|
92,68
|
3
|
3,66
|
3
|
3,66
|
|
|
7
|
7A
|
41
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
13
|
31,71
|
25
|
60,98
|
3
|
7,32
|
|
|
41
|
100
|
|
|
|
|
|
|
8
|
7B
|
41
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
|
|
8
|
19,51
|
26
|
63,41
|
7
|
17,07
|
35
|
85,37
|
3
|
7,32
|
3
|
7,32
|
|
|
9
|
TỔNG KHỐI 8
|
110
|
1
|
1
|
|
110
|
23
|
20,91
|
43
|
39,09
|
36
|
32,73
|
8
|
7,27
|
|
|
83
|
75,45
|
19
|
17,27
|
8
|
7,27
|
|
|
23
|
20,91
|
43
|
39,09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
8A
|
38
|
|
|
|
38
|
23
|
60,53
|
13
|
34,21
|
2
|
5,26
|
|
|
|
|
34
|
89,47
|
4
|
10,53
|
|
|
|
|
23
|
60,53
|
13
|
34,21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
8B
|
36
|
1
|
1
|
|
36
|
|
|
16
|
44,44
|
19
|
52,78
|
1
|
2,78
|
|
|
32
|
88,89
|
4
|
11,11
|
|
|
|
|
|
|
16
|
44,44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
8C
|
36
|
|
|
|
36
|
|
|
14
|
38,89
|
15
|
41,67
|
7
|
19,44
|
|
|
17
|
47,22
|
11
|
30,56
|
8
|
22,22
|
|
|
|
|
14
|
38,89
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
TỔNG KHỐI 9
|
93
|
2
|
|
2
|
93
|
20
|
21,51
|
31
|
33,33
|
34
|
36,56
|
7
|
7,53
|
1
|
1,08
|
79
|
84,95
|
12
|
12,9
|
2
|
2,15
|
|
|
20
|
21,51
|
31
|
33,33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
9A
|
33
|
1
|
|
|
33
|
19
|
57,58
|
9
|
27,27
|
4
|
12,12
|
1
|
3,03
|
|
|
32
|
96,97
|
1
|
3,03
|
|
|
|
|
19
|
57,58
|
9
|
27,27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
9B
|
30
|
|
|
1
|
30
|
|
|
13
|
43,33
|
16
|
53,33
|
1
|
3,33
|
|
|
28
|
93,33
|
2
|
6,67
|
|
|
|
|
|
|
13
|
43,33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
9C
|
30
|
1
|
|
1
|
30
|
1
|
3,33
|
9
|
30
|
14
|
46,67
|
5
|
16,67
|
1
|
3,33
|
19
|
63,33
|
9
|
30
|
2
|
6,67
|
|
|
1
|
3,33
|
9
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|